Tiêu chuẩn đường ống khí nén là công cụ quan trọng trong thiết kế, lắp đặt và vận hành các hệ thống khí nén. Dựa vào áp dụng các tiêu chuẩn này giúp đảm bảo tối ưu hiệu suất hoạt động và duy trì sự ổn định của hệ thống.
Tiêu chuẩn đường ống khí nén
Trong hệ thống khí nén, đường ống là một phần quan trọng để đưa khí nén từ máy nén khí đến các thiết bị sử dụng khí nén. Để đảm bảo hiệu suất hoạt động và độ bền của hệ thống, cần tuân thủ các tiêu chuẩn về kích thước đường ống khí nén.
Hiện nay có 3 đơn vị đo đường kính ống dẫn khí được sử dụng phổ biến là Inch (kí hiệu là “), Phi (kí hiệu là mm) và DN (kí hiệu là A). Trong đó:
- Inch: là đơn vị quen thuộc được dùng để đo kích thước nhiều vật dụng trong cuộc sống hàng ngày.
- Phi: đo đường kính ngoài danh nghĩa là đơn vị đo kích thước đường ống hoặc các loại vật liệu có dạng tròn (như ống nước, thép…) phổ biến ở Việt Nam. Ví dụ đường ống phi 21 có thể viết tắt là 21mm hoặc Ø21.
- DN: đo đường kính trong danh nghĩa. Ví dụ đường ống DN15 (hay 15A) sẽ tương đương với ống có đường kính ngoài danh nghĩa là phi 21 (21mm).
Các đường ống được sản xuất theo tiêu chuẩn khác nhau sẽ có đường kính thực tế khác nhau. Chẳng hạn theo tiêu chuẩn ASTM, ống 15A là 21.3mm trong khi theo tiêu chuẩn BS, ống 15A là 21.2mm.
Có thể tính đường kính trong thực tế theo công thức:
Đường kính trong thực tế (mm) – Đường kính ngoài thực tế (mm) – 2 x độ dày thành ống(mm)
Công thức tính đường kính ống dẫn khí nén
Đường kính đường ống khí nén có thể được tính theo công thức:
Trong đó:
- d: Đường kính trong đường ống khí nén (mm)
- V: Tổng lưu lượng khí (l/s)
- L: Tổng chiều dài đường ống (m) cộng thêm chiều dài tương đương của van, tê, co,..
- △p: Độ tụt áp cho phép (bar), với độ tụt áp tiêu chuẩn là 0,1bar
- Pmax: Áp suất làm việc lớn nhất (bar)
Quy đổi giữa các đơn vị tiêu chuẩn đường ống khí nén
Để quy đổi giữa các đơn vị với nhau, có thể sử dụng bảng kích thước ống danh định dưới đây.
Ống từ ⅛” tới 3½” (từ DN6 – DN90)
Inch | DN | ĐK ngoài
(mm) |
Độ dày thành ống (mm) | ||||||
SCH 5 | SCH 10 | SCH 30 | SCH 40 | SCH 80 | SCH 120 | XXS | |||
⅛ | 6 | 10,29 mm | 0,889 mm | 1,245 mm | 1,448 mm | 1,727 mm | 2,413 mm | — | — |
¼ | 8 | 13,72 mm | 1,245 mm | 1,651 mm | 1,854 mm | 2,235 mm | 3,023 mm | — | — |
⅜ | 10 | 17,15 mm | 1,245 mm | 1,651 mm | 1,854 mm | 2,311 mm | 3,200 mm | — | — |
½ | 15 | 21,34 mm | 1,651 mm | 2,108 mm | — | 2,769 mm | 3,734 mm | — | 7,468 mm |
¾ | 20 | 26,67 mm | 1,651 mm | 2,108 mm | — | 2,870 mm | 3,912 mm | — | 7,823 mm |
1 | 25 | 33,40 mm | 1,651 mm | 2,769 mm | — | 3,378 mm | 4,547 mm | — | 9,093 mm |
1¼ | 32 | 42,16 mm | 1,651 mm | 2,769 mm | 2,972 mm | 3,556 mm | 4,851 mm | — | 9,703 mm |
1½ | 40 | 48,26 mm | 1,651 mm | 2,769 mm | 3,175 mm | 3,683 mm | 5,080 mm | — | 10,160 mm |
2 | 50 | 60,33 mm | 1,651 mm | 2,769 mm | 3,175 mm | 3,912 mm | 5,537 mm | 6,350 mm | 11,074 mm |
2½ | 65 | 73,03 mm | 2,108 mm | 3,048 mm | 4,775 mm | 5,156 mm | 7,010 mm | 7,620 mm | 14,021 mm |
3 | 80 | 88,90 mm | 2,108 mm | 3,048 mm | 4,775 mm | 5,486 mm | 7,620 mm | 8,890 mm | 15,240 mm |
3½ | 90 | 101,60 mm | 2,108 mm | 3,048 mm | 4,775 mm | 5,740 mm | 8,077 mm | — | 16,154 mm |
Ống từ 4″ tới 8″ (từ DN100 – DN200)
Inch | DN | ĐK ngoài
(mm) |
Độ dày thành ống (mm) | ||||||||||
SCH 5 | SCH 10 | SCH 20 | SCH 30 | SCH 40
STD |
SCH 60 | SCH 80 | SCH 100 | SCH 120 | SCH 140 | SCH 160 | |||
4 | 100 | 114,30 mm | 2,108 mm | 3,048 mm | — | 4,775 mm | 6,020 mm | 7,137 mm | 8,560 mm | — | 11,100 mm | — | 13,487 mm |
4½ | 115 | 127,00 mm | — | — | — | — | 6,274 mm | — | 9,017 mm | — | — | — | — |
5 | 125 | 141,30 mm | 2,769 mm | 3,404 mm | — | — | 6,553 mm | — | 9,525 mm | — | 12,700 mm | — | 15,875 mm |
6 | 150 | 168,28 mm | 2,769 mm | 3,404 mm | — | — | 7,112 mm | — | 10,973 mm | — | 14,275 mm | — | 18,263 mm |
8 | 200 | 219,08 mm | 2,769 mm | 3,759 mm | 6,350 mm | 7,036 mm | 8,179 mm | 10,312 mm | 12,700 mm | 15,062 mm | 18,237 mm | 20,625 mm | 23,012 mm |
Ống từ 10″ tới 24″ (từ DN250 – DN600)
Inch | DN | ĐK ngoài
(mm) |
Độ dày thành ống (mm) | |||||
SCH 5s | SCH 5 | SCH 10s | SCH 10 | SCH 20 | SCH 30 | |||
10 | 250 | 273,05 mm | 3,404 mm | 3,404 mm | 4,191 mm | 4,191 mm | 6,350 mm | 7,798 mm |
12 | 300 | 323,85 mm | 3,962 mm | 4,191 mm | 4,572 mm | 4,572 mm | 6,350 mm | 8,382 mm |
14 | 350 | 355,60 mm | 3,962 mm | 3,962 mm | 4,775 mm | 6,350 mm | 7,925 mm | 9,525 mm |
16 | 400 | 406,40 mm | 4,191 mm | 4,191 mm | 4,775 mm | 6,350 mm | 7,925 mm | 9,525 mm |
18 | 450 | 457,20 mm | 4,191 mm | 4,191 mm | 4,775 mm | 6,350 mm | 7,925 mm | 11,100 mm |
20 | 500 | 508,00 mm | 4,775 mm | 4,775 mm | 5,537 mm | 6,350 mm | 9,525 mm | 12,700 mm |
24 | 600 | 609,60 mm | 5,537 mm | 5,537 mm | 6,350 mm | 6,350 mm | 9,525 mm | 14,275 mm |
Một số lưu ý khi lựa đường ống khí nén
Khi chọn đường ống khí nén, cần lưu ý các yếu tố sau:
- Lưu lượng khí: Kích thước của đường ống phải đủ lớn để đáp ứng lưu lượng khí cần thiết cho các thiết bị sử dụng khí nén.
- Áp suất: Kích thước của đường ống cũng phải đảm bảo áp suất trong đường ống là an toàn và đáp ứng các yêu cầu của hệ thống.
- Chiều dài đường ống: Khi kết nối đường ống, cần lưu ý độ dài của đường ống để tránh sự co giãn hoặc mở rộng đường ống trong quá trình hoạt động.
- Loại vật liệu: Lựa chọn vật liệu cho đường ống khí nén phải đảm bảo tính bền, chịu được áp suất và mài mòn.
- Các yêu cầu khác: Tùy thuộc vào ứng dụng cụ thể, cần lưu ý các yêu cầu khác như sự tiện lợi trong việc lắp đặt, chi phí và tiết kiệm năng lượng.
Như vậy, tính toán và thiết kế đường ống khí nén là vô cùng quan trọng để đảm bảo hệ thống vận hành ổn định và hiệu quả. Hy vọng với thông tin về tiêu chuẩn đường ống khí nén trên đây sẽ hữu ích cho bạn đọc. Nếu có nhu cầu xây dựng hệ thống đường ống khí nén chuẩn, quý khách hàng hãy liên hệ đến Hoàng Nam theo Hotline 0938 374 879 hoặc 0902 977 948 để được tư vấn.