Tiêu chuẩn khí nén là gì? Bảng giá trị tiêu chuẩn khí nén ISO 8573-1

Tiêu chuẩn khí nén được coi như một tiêu chí đo lường quan trọng trong ngành khí nén. Dựa trên thước đo tiêu chuẩn này có thể lựa chọn và thiết kế hệ thống khí nén phù hợp. Vậy cụ thể tiêu chuẩn khí nén là gì? Cách ứng dụng ra sao? Cùng tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây của Hoàng Nam nhé. 

Tiêu chuẩn khí nén là gì? 

Tiêu chuẩn khí nén là các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng của khí nén do tổ chức Quốc tế ISO xuất bản. Tính đến nay tổ chức Quốc tế này đã phát hành 3 series tiêu chuẩn khí nén bao gồm ISO 8573-1, ISO 12500 và ISO 7183. Trong đó tiêu chuẩn khí nén ISO 8573-1 được coi là thước đo của ngành khí nén.

Bộ tiêu chuẩn khí nén có ứng dụng quan trọng
Bộ tiêu chuẩn khí nén có ứng dụng quan trọng

Vai trò của bộ tiêu chuẩn khí nén

Tiêu chuẩn khí nén không chỉ là thước đo chuẩn mực nhất để đánh giá chất lượng khí nén mà còn là một chỉ dẫn quan trọng để lựa chọn công nghệ và thiết bị cho hệ thống máy nén khí trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đồng thời, tiêu chuẩn cũng là cẩm nang cần thiết cho các kĩ sư thiết kế và nhà cung cấp tư vấn giải pháp thiết bị.

Bảng giá trị tiêu chuẩn khí nén ISO 8573-1

ISO 8573-1 Solid Particulate

Hạt rắn

Water

Hơi ẩm & Nước

Oil

Dầu

Số lượng hạt lớn nhất cho m3 khí Nồng độ hạt(mg/m3) Điểm sươngPDP (C⁰) Hàm lượng nước Tổng lượng dầu(mg/m3)
Class

(Lớp)

0.1~0.5 Micron 0.5~1 Micron 1~5 Micron
0 Do người xử dụng hoặc nhà cung cấp thiết bị quy định nghiêm ngặt hơn Class1
1 ≤ 20.000 ≤ 400 ≤ 10 ≤ -70C⁰ ≤ 0,01
2 ≤ 400.000 ≤ 6000 ≤ 100 ≤ -40C⁰ ≤ 0,1
3 ≤ 90.000 ≤ 1000 ≤ -20C⁰ ≤ 1
4 ≤ 10.000 ≤ +3C⁰ ≤ 5
5 ≤ 100.000 ≤ +7C⁰
6 ≤ 5 ≤ +10C⁰ ≤ 0,5
7 5 ~ 10 0,5
8 5
9 ≤ 10
x ≥ 10 > 5

Dựa vào bảng tiêu chuẩn khí nén ISO 8573-1 này có thể xác định yêu cầu chất lượng của khí nén cần sử dụng. 

Ví dụ: Yêu cầu chất lượng khí nén cho hoạt động sản xuất thực phẩm là bằng hoặc cao hơn ISO 8573-1 Class 1.2.1.

Cách đọc như sau: ISO 8573-1 Class {A:B:C} với A là mật độ hạt rắn, B là hàm lượng nước, C là hàm lượng dầu. Khí nén yêu cầu trong thiết kế dây truyền tương ứng:

  • Mật độ hạt rắn A = 1 = Hạt 0.1~0.5 Micron ≤ 20.000, hạt 0.5~1 Micron ≤ 400, hạt 1~5 Micron ≤ 10
  • Hàm lượng nước B = 2 ≤ -40C⁰
  • Hàm lượng dầu C = 1 ≤ 0,01 mg/m3

Làm thế nào để đạt tiêu chuẩn khí nén ISO 8573-1?

Để đạt tiêu chuẩn này, cần sử dụng một số loại máy móc chuyên dụng:

  • Đối với hạt rắn: Sử dụng bộ lọc khí trên đường ống để đạt tiêu chuẩn về mật độ hạt rắn. Tùy theo cấp độ yêu cầu để chọn bộ lọc phù hợp.
  • Đối với hàm lượng nước: Để điều chỉnh lượng nước trong khí, người ta sử dụng thiết bị máy sấy khí. Với tiêu chuẩn khí nén từ class 4 trở xuống có thể dùng máy sấy khí dạng tác nhân lạnh. Với tiêu chuẩn khí nén từ class 3 trở lên nên dùng máy sấy hấp thụ.
  • Đối với hàm lượng dầu: Để sản xuất khí nén tinh khiết không dầu (class 0), người ta dùng máy nén khí không dầu. Ngoài ra để giảm lượng dầu trong khí nén có thể dùng lọc than hoạt tính.
Hình ảnh máy nén khí không dầu
Hình ảnh máy nén khí không dầu

Tiêu chuẩn khí nén trong ngành dược

Tiêu chuẩn khí nén trong ngành dược được yêu cầu rất cao do có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. Tiêu chuẩn chất lượng khí nén trong ngành này có thể được quy định bởi cơ quan quản lý hoặc được xác định bởi các tiêu chuẩn quốc tế như ISO 8573-1. Để đảm bảo an toàn và chất lượng của sản phẩm, các tiêu chuẩn chất lượng khí nén thường được quy định để đảm bảo rằng khí nén đáp ứng các yêu cầu về sạch sẽ, không chứa dầu, không chứa chất độc hại và không gây ô nhiễm cho môi trường.

Tiêu chuẩn khí nén sử dụng trong ngành dược
Tiêu chuẩn khí nén sử dụng trong ngành dược

Các yêu cầu tiêu chuẩn khí nén trong ngành dược bao gồm:

  • Mật độ hạt rắn: Sử dụng các bộ lọc với các bộ lọc có cấp độ dưới 0,01 micro để hạn chế tối đa các hạt có đường kính lớn.
  • Hàm lượng nước: Đối với các ứng dụng chỉ sử dụng xi lanh khí nén, nhu cầu về khí nén chỉ đơn giản là không được xuất hiện dưới dạng lỏng và nhiệt độ điểm sương được yêu cầu từ 3-10 độ C. Tuy nhiên, nếu khí nén tiếp xúc với sản phẩm, yêu cầu về nhiệt độ điểm sương có thể cao hơn, đạt đến -40 độ C hoặc thấp hơn. Khi đó, cần phải lắp đặt thêm máy sấy khí hấp thụ.
  • Hàm lượng dầu: Tiêu chuẩn khí nén trong ngành dược, y tế không được phép có bất kỳ hàm lượng dầu nào trong khí nén (Class 0). Có nghĩa là cần sử dụng máy nén khí không dầu.

Trên đây là thông tin hữu ích về tiêu chuẩn khí nén và cách để đạt được tiêu chuẩn ISO 8573-1. Hy vọng sẽ có ích cho các bạn. Nếu có thắc mắc liên quan đến khí nén hoặc cần tư vấn lắp đặt sản phẩm máy nén khí, quý khách hàng có thể liên hệ với Hoàng Nam theo Hotline  0938 374 879 hoặc  0902 977 948 để được tư vấn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *